Cách cúng sao giải hạn tại nhà 2021

Cúng sao giải hạn là một trong những lễ quan trọng trong những ngày đầu năm mới của nhiều gia đình người Việt nhằm giảm nhẹ vận hạn, hóa giải vận hạn cho cả năm. Thông thường, lễ dâng sao giải hạn thường được tiến hành ở đền, chùa. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc rằng, có thể làm lễ cúng sao tại nhà có được không, cúng sao giải hạn vào lúc nào, cúng sao giải hạn ở trong nhà hay ngoài trời, bài cúng sao giải hạn (văn cúng sao giải hạn) như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Cúng sao giải hạn

Cúng dâng sao giải hạn

Cúng sao giải hạn tại nhà có được không?

Câu trả lời là có, bởi cúng dâng sao giải hạn là để cầu mong bình an, giảm trừ và hóa giải vận hạn nên việc cúng sao tại chùa hay nhà đều được, miễn là gia chủ thực hiện thành tâm.

Thời gian cúng sao giải hạn

Mỗi người mỗi năm lại có sao chiếu mệnh khác nhau nên việc các gia đình chọn ngày đúng sao chiếu mệnh để cúng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, các gia đình Việt thường cúng sao giải hạn một lần vào đầu năm mới âm lịch, thường là một ngày thuận tiện trong tháng Giêng.

Tuy nhiên, nếu có thời gian, các bạn có thể tiến hành cúng sao giải hạn hàng theo vào từng ngày nhất định theo đúng ngày sao chiếu mệnh như sau:

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Cúng sao giải hạn ở đâu, trong nhà hay ngoài trời mới đúng?

Cúng dâng sao giải hạn thường được thực hiện ngoài trời, ở sân trước cửa nhà, ngoài ban công (chung cư) hoặc sân thượng. Tuy nhiên, nếu điều kiện không có phép thì các bạn có thể cúng sao giải hạn trong nhà cũng được.

Cúng sao giải hạn tại nhà cần chuẩn bị gì?

Lễ vật cúng sao giải hạn gồm:

Bài vị cúng sao giải hạn cho từng sao

Sao Thái Dương

Cúng sao Thái Dương vào ngày 27 hàng tháng, thời gian từ 21h00 - đến 23h00. Cần chuẩn bị 12 ngọn đèn/nến thắp theo đồ hình ở dưới. Khi cúng lưng hướng Tây, mặt hướng Đông.

Bài vị cúng sao Thái Dương có màu vàng, có dòng chữ “Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân” (日宫太阳天子星君).

Bài vị cúng sao Thái Dương

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao giải hạn – Sao Thái Dương (20 cây nến). Người cúng quay mặt về hướng chính Đông.
Sơ đồ cắm nến khi dâng sao giải hạn – Sao Thái Dương (20 cây nến). Người cúng quay mặt về hướng chính Đông.

Sao Thái Âm

Bài vị cúng sao Thái Âm có màu vàng, trên ghi dòng chữ: Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (月宫太阴皇后星君).

Bài vị cúng Sao Thái Âm

Sơ đồ cắm nến khi dâng sao giải hạn – Sao Thái Âm (7 cây nến). Người cúng quay mặt về hướng chính Tây lạy 7 lạy.
Sơ đồ cắm nến khi dâng sao giải hạn – Sao Thái Âm (7 cây nến). Người cúng quay mặt về hướng chính Tây lạy 7 lạy.

Sao Thủy Diệu

Bài vị cúng sao Thủy Diệu có màu đen, trên có ghi dòng chữ: Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (北方壬癸水德星君).

Sao Thủy Diệu

Sơ đồ cắm nến (7 cây nến) khi dâng sao giải hạn – Sao Thủy Diệu. Người cúng quay mặt về hướng chính Bắc, lạy 7 lạy.
Sơ đồ cắm nến (7 cây nến) khi dâng sao giải hạn – Sao Thủy Diệu. Người cúng quay mặt về hướng chính Bắc, lạy 7 lạy.

Sao Mộc Đức

Bài vị cúng sao Mộc Đức có màu xanh, trên bài vị có ghi dòng chữ: Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (东方甲乙木德星君).

Sao Mộc Đức

Sơ đồ cắm nến (20 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao Mộc Đức. Người cúng quay mặt về hướng chính Đông, lạy 20 lạy.
Sơ đồ cắm nến (20 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao Mộc Đức. Người cúng quay mặt về hướng chính Đông, lạy 20 lạy.

Sao Vân Hớn (Vân Hán)

Bài vị cúng sao Vân Hớn có màu đỏ, vào có dòng chữ: Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (南方丙丁火德星君).

Bài vị cúng Sao Vân Hớn (Vân Hán)

Sơ đồ cắm nến (15 cây nến) khi dâng sao giải hạn – Sao Vân Hớn. Người cúng quay về hướng chính Nam, lạy 15 lạy.
Sơ đồ cắm nến (15 cây nến) khi dâng sao giải hạn – Sao Vân Hớn. Người cúng quay về hướng chính Nam, lạy 15 lạy.

Sao Thổ Tú

Bài vị cúng sao Thổ Tú có màu vàng, kèm theo dòng chữ: Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (中央戊己土德星君).

Bài vị cúng Sao Thổ Tú

Sơ đồ cắm nến (5 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao Thổ Tú. Nên cúng vào 19 ngày âm lịch hàng tháng, người cúng nên quay mặt về hướng chính Tây lạy 5 lạy.
Sơ đồ cắm nến (5 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao Thổ Tú. Nên cúng vào 19 ngày âm lịch hàng tháng, người cúng nên quay mặt về hướng chính Tây lạy 5 lạy.

Sao Thái Bạch

Bài vị cúng sao Thái Bạch có màu trắng, kèm dòng chữ: Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (西方庚辛金德星君).

Bài vị cúng Sao Thái Bạch

Sơ đồ cắm nến (8 cây) khi dâng sao giải hạn – Thái Bạch. Nên cúng sao Thái Bạch vào ngày rằm hàng tháng, người cúng quay mặt về phía chính Tây, lạy 8 lạy.
Sơ đồ cắm nến (8 cây) khi dâng sao giải hạn – Thái Bạch. Nên cúng sao Thái Bạch vào ngày rằm hàng tháng, người cúng quay mặt về phía chính Tây, lạy 8 lạy.

Sao La Hầu

Bài vị cúng sao La Hầu có màu đỏ, trên ghi dòng chữ: Thiên cung Thần thủ La Hầu Tinh quân (天宫神首罗喉星君).

Bài vị cúng Sao La Hầu

Sơ đồ cắm nến (9 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao La Hầu. Người cúng quay mặt về phía chính Bắc, lạy 9 lạy.
Sơ đồ cắm nến (9 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao La Hầu. Người cúng quay mặt về phía chính Bắc, lạy 9 lạy.

Sao Kế Đô

Bài vị cúng sao Kế Đô có màu cam, kèm theo dòng chữ: Thiên cung Thần vĩ Kế Đô Tinh quân (天官神尾计都星君).

Bài vị cúng Sao Kế Đô

Sơ đồ cắm nến (20 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao Kế Đô. Người cúng quay mặt về hướng chính Tây, lạy 20 lạy.
Sơ đồ cắm nến (20 cây) khi dâng sao giải hạn – Sao Kế Đô. Người cúng quay mặt về hướng chính Tây, lạy 20 lạy.

Bài cúng sao giải hạn

Sau khi bày mâm cúng, gia chủ đốt ba nén hương quỳ lạy rồi đọc bài cúng sao giải hạn dưới đây.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy (riêng phần này trong gia đình có người sao nào chiếu mệnh thì viết dòng khấn sao đó, còn các sao khác thì không viết):

- Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân (nếu có người sao Thái Dương chiếu mệnh);

- Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (nếu có người sao Thái Âm chiếu mệnh);

- Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (nếu có người sao Mộc Đức chiếu mệnh);

- Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (nếu có người sao Vân Hán chiếu mệnh);

- Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (nếu có người sao Thổ Tú chiếu mệnh);

- Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (nếu có người sao Thái Bạch chiếu mệnh);

- Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (nếu có người sao Thủy Diệu chiếu mệnh);

- Đức Thiên cung Thần chủ La Hầu Tinh quân (nếu có người sao La Hầu chiếu mệnh);

- Đức Địa cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh quân (nếu có người sao Kế Đô chiếu mệnh).

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là:.............................tuổi......................................................................

Cùng các thành viên trong gia đình là (liệt kê họ tên, tuổi từng thành viên trong gia đình):

- ................................................................................................................................

Hôm nay là ngày...........tháng.........năm........., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)........................... để làm lễ giải hạn sao (phần này viết tên các sao chiếu mệnh các thành viên trong gia đình trong năm nay)....................... chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Sau khi hành lễ xong, chờ cho hương cháy được hai phần ba thì gia chủ hóa vàng, sớ và văn khấn.

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?